CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 9
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” ?
A. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được quyền tự trị.
B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập.
C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập.
Câu 2. Tổng thống người da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi là
A. Nenxơn Manđêla.
B. Catada.
C. Phiđen Cátxtơrô.
D. Nenxơn Cácxô.
Câu 3. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A Chế độ phân biệt chủng tộc Apác thai
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Chủ nghĩa thực dân mới
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới
Câu 4 . Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
Câu 5. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí nguyên tử.
B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới
D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới.
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp và chưa khoa học.
Câu 7. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào và là thành viên thứ mấy?
A. Tháng 5 năm 1995, thành viên thứ 6
B. Tháng 6 năm 1995, thành viên thứ 7
C. Tháng 7 năm 1995, thành viên thứ 7
D. Tháng 8 năm 1995, thành viên thứ 8
Câu 8 . Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cuba năm 1959 là:
A. Hô-xê Mác-ti
B. Phi-đen Ca-xtơ-rô
C. Nen-xơn Man đê-la
D. Áp- đen Ca-đê.
Câu 9. Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất ở nhiều nước Mĩ Latinh.
D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.
Câu 10. Cu ba tiến lên chủ nghĩa xã hội vào thời gian nào?
A. Tháng 4. 1960
B. Tháng 4. 1961
C. Tháng 4. 1963
D. Tháng 4. 1964
Câu 11. Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự chấm dứt của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.
D. Đánh dấu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 12. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 13. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là
- Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
- Inđônêxia, Malaixia, Philippin,Xingapo, Thái Lan
- Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
- Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 14. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 6 – 8 – 1967.
B. Ngày 8 – 8 – 1967.
C. Ngày 6 – 8 – 1976.
D. Ngày 8 – 8 – 1976.
Câu 15. Phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã biến khu vực này thành
A. “lục địa bùng cháy”.
B. “lục địa mới trỗi dậy”.
C. “sân sau của Mĩ”.
D. “lục địa ngủ kĩ”.
Câu 16. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 17. Cách mạng Cuba và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng?
A. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
D. Đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 18. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.
D. lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 19. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp truyền thống.
C. công – nông – thương nghiệp.
D. công nghiệp nặng.
Câu 20. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Duy trì hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 22. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 2000) nền kinh tế Trung Quốc
A. ổn định và phát triển mạnh.
B. phát triển nhanh chóng.
C. không ổn định và bị chững lại.
D. bị cạnh tranh gay gắt.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 24. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ.
B. Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.
D. Từ nước chiến bại Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
Câu 25. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Con người được đào tạo chu đáo.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 26. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin
Câu 27. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì
A chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của CNTD
D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với CNTD
Câu 28. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã
A. Thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại.
B. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp.
C. Tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
D. Thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao.
Câu 29. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên minh
A. Kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
B. Phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Chòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 30. Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN ?
A. Đông Timo
B. Mianma
C. Trung Quốc
D. Nhật Bản
Câu 31. Hiện nay ASEAN có bao nhiêu thành viên?
A. 5 thành viên.
B. 7 thành viên.
C. 9 thành viên.
D. 10 thành viên
Câu 32. Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là
A. Tiến hành hợp tác chính trị - quân sự.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị.
D. Lấy thiểu số phục vụ cho đa số.
Câu 33. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. hiện đại hóa kinh tế - văn hóa nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
D. liên minh về mặt chính trị - kinh tế nhằm thiết lập một siêu nhà nước ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 34. Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam
B. Campuchia, Lào
C. Lào, Mi-an-ma
D. Mi-an-ma, Việt Nam
Câu 35. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 36. Nét nổi bật của tình hình châu Á từ cuối những năm 50 là
A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
B. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
C. phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập.
D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
Câu 37 . Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
Câu 28. Cách mạng Cuba và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng?
A. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
D. Đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 39. Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” ?
A. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được quyền tự trị.
B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập.
C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập.
Câu 40. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là
A. sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.
C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 41. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.
D. lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 42: Những thành tựu nào đem lại nhiều thay đổi lớn cho Trung Quốc sau 1978
A. Kinh tế phát triển nhanh và mạnh, GDP tăng 8%/năm;
B. năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian.
C. Vai trò và địa vị quốc tế ngày càng được nâng cao, đưa Trung Quốc trở thành một trong những cường quốc lớn trên thế giới hiện nay.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 43. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Duy trì hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 44. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp và chưa khoa học.
Câu 45. Tổng thống người da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi là
A. Nenxơn Manđêla.
B. Catada.
C. Phiđen Cátxtơrô.
D. Nenxơn Cácxô.
Câu 46. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A Chế độ phân biệt chủng tộc Apác thai
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Chủ nghĩa thực dân mới
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới
Câu 47. Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất ở nhiều nước Mĩ Latinh.
D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.
Câu 48. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 2000) nền kinh tế Trung Quốc
A. ổn định và phát triển mạnh.
B. phát triển nhanh chóng.
C. không ổn định và bị chững lại.
D. bị cạnh tranh gay gắt.
Câu 49. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Con người được đào tạo chu đáo.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 50. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống.
C. công – nông – thương nghiệp. D. công nghiệp nặng.
Câu 51. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 52. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác.
Câu 53. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì?
A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự.
B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế.
D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế.
Câu 54. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ.
B. Phóng thành công con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái Đất.
C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ..
Câu 55. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí nguyên tử.
B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới
D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới.
Câu 56. Cho đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á. B. Nam Mĩ. B. Nam châu Phi. D. Mĩ La tinh.
Câu 57. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bich, Ghi-nê Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của:
A. phát xít Nhật. B. phát xít l-ta-li-a.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 58. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 59. Chiến lược "kinh tế vĩ mô" (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?
A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.
B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.
C. Hội nhập, cùng phát triển.
D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.
Câu 60. Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là
A. rất nhiều nước đã giành được độc lập.
B. vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân bước vào giai đoạn ác liệt nhất.
Câu 61. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
B. châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ.
C. hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị.
D. lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 62. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất CuBa (1956).
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953).
C. Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).